SÀNG LỌC, ĐÁNH GIÁ TÂM LÝ HỌC TẬP VÀ NĂNG LỰC
Sàng lọc, đánh giá tâm lý & chẩn đoán cho trẻ cùng chuyên gia
Trẻ được các chuyên gia tâm lý nhiều kinh nghiệm chăm sóc và thực hiện các bài kiểm tra đánh giá các khía cạnh như tình cảm, cảm xúc, hành vi và sự phát triển. Từ đó cha mẹ và giáo viên có cái nhìn tổng quan về bé và đưa ra các giải pháp phù hợp và chu đáo hơn.
Phát triển tiền ngôn ngữ cho trẻ từ 18 tháng
Với mục tiêu giúp trẻ tiếp cận ngôn ngữ và phát triển khả năng giao tiếp. Chương trình được thiết kế dựa trên nền tảng khoa học và tiên tiến, đảm bảo trẻ em được tiếp cận các hoạt động phù hợp tuổi và các công cụ giáo dục đa dạng.
Can thiệp rối loạn ngôn ngữ
Điều rất quan trọng là khách hàng phải chú ý đến quá trình adipiscing. Một lựa chọn, và không ai muốn nó. Thật vậy, thật sai lầm khi chọn những nỗi đau lớn, toàn bộ, lời khen ngợi dễ dàng khi chúng ta buộc tội bất kỳ thú vui tiện lợi nào. Cô, kết quả.
Đánh giá trí tuệ toàn diện | WISC-IV & WISC-V
Hiểu biết về trí tuệ của trẻ nhỏ giúp phụ huynh và giáo viên có những phương pháp giảng dạy và trợ giúp phù hợp cho trẻ. Đánh giá này sẽ bao gồm các khía cạnh như ghi nhận khả năng tư duy, trí nhớ, khả năng giải quyết vấn đề và cả khả năng giao tiếp của trẻ. Đây là điều quan trọng để hiểu và giúp trẻ phát triển toàn diện
Đánh giá năng lực học tập | YCAT-2
Những khía cạnh quan trọng của năng lực học tập của trẻ bao gồm khả năng tư duy logic, vốn kiến thức chung, khả năng phát triển ngôn ngữ, khả năng đọc và viết, khả năng tập trung và khả năng giải quyết vấn đề. Dựa trên kết quả đánh giá, chuyên gia sẽ đưa ra định hướng giáo dục phù hợp giúp giáo viên và phụ huynh hỗ trợ trẻ phát triển năng lực trong quá trình học tập của trẻ.
Chuyển đổi hành vi tích cực cho trẻ | Ctrs-28, YSR-VN-2.04
Trẻ em có thể rơi vào các trạng thái tiêu cực do rối loạn tâm lý như rối loạn ngôn ngữ, chậm nói, rối loạn phổ tự kỷ, rối loạn hành vi, gây hại bản thân, kì thị cùng lứa.
Chương trình đánh giá nhằm nhận diện sớm các rối nhiễu, giúp ngăn ngừa hành vi tiêu cực, hạn chế việc con bùng phát các hành vi khó kiểm soát. Đồng thời hướng dẫn ba mẹ cách đồng cảm với con và cùng con chia sẻ cảm xúc đúng cách.
Đánh giá rối loạn chuyên biệt trong học tập
Xác định loại rối loạn chuyên biệt trong học tập mà trẻ mắc phải bao gồm rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD), bất thường học tập, rối loạn tự kỷ, rối loạn trong phát âm, rối loạn lưỡng cực, và nhiều hơn nữa. Các chuyên gia còn xem xét các khía cạnh như khả năng nhận thức, hành vi, ngôn ngữ, tâm lý và xã hội của trẻ.
Kỹ năng hòa nhập cho trẻ
Chương trình được thiết kế để giúp trẻ tăng cường kỹ năng xã hội, phát triển tình bạn và các kỹ năng sống cơ bản. Các chuyên gia tâm lý sẽ giúp trẻ hiểu và tạo ra các mối quan hệ xã hội, từ đó giúp trẻ tăng cường sự tự tin và vượt qua những rào cản trong cuộc sống
DỊCH VỤ ĐÁNH GIÁ NĂNG NỰC CỦA TRẺ
(Bao gồm đánh giá, báo cáo và tư vấn diễn giải)
STT | Công cụ | Hình thức đánh giá | Độ tuổi | Thời gian Đánh giá | Trả kết quả | |
1 | Đánh giá rối loạn âm lời nói | Trẻ trực tiếp thực hiện | 3-7 (tuổi) | 15-30 (phút) | 7 ngày | |
2 | Đánh giá lo âu trầm cảm | DASS-21/ DAS-42 | Học sinh | 6 tuổi trở lên | 15-30 (phút) | 7 ngày |
3 | Đánh giá Rối loạn tính toán | ADHDT-2 | Cha/ mẹ/ người chăn sóc trả lời | Tất cả các độ tuổi | 45-60 (phút) | 7 ngày |
4 | Chỉ báo các vấn đề về hành vi | Ctrs-28 | Cha mẹ trẻ/ giáo viên/ người đánh giá quan sát | 3-17 (tuổi) | 15-30 (phút) | 7 ngày |
5 | Đánh giá tăng động giẳm chú ý | ADHDT-2 | Cha mẹ trẻ/ giáo viên/ người đánh giá quan sát | 3 tuổi trở lên | 45-60 (phút) | 7 ngày |
6 | Đánh giá trí tuệ cảm xúc | BarOn | Trẻ trực tiếp thực hiện | 7-18 (tuổi) | 30-45 (phút) | 7 ngày |
7 | Đánh giá Tự kỷ | Gars-3 | Cha/ mẹ/ người chăn sóc trả lời | 3-23 (tuổi) | 45-60 (phút) | 7 ngày |
8 | Đánh giá phát triển | PEP-3 | Trẻ trực tiếp thực hiện | 3-7 (tuổi) | 60-90 (phút) | 7 ngày |
9 | Đánh giá các vấn đề hành vi ở trẻ em | CBCL/ YSR-VN-2.04 | Cha/ mẹ Trẻ em tự khai báo | 6-18 (tuổi) 11-18 (tuổi) | 30-45 (phút) | 7 ngày |
10 | Đánh giá hành vi thích ứng xã hội | Vineland-2 | Cha/ mẹ/ người chăn sóc trả lời | Tất cả các độ tuổi | 45-60 (phút) | 7 ngày |
11 | Đánh giá năng lực học tập | YCAT-2 | Trẻ trực tiếp thực hiện | 4 tuổi- 7 tuổi 11 tháng | 60-120 (phút) | 7 ngày |
12 | Đánh giá trí tuệ | WISC-IV | Trẻ trực tiếp thực hiện | 6 tuổi -16 tuổi 11 tháng | 60-120 (phút) | 7-10 (ngày) |
WISC-V | Trẻ trực tiếp thực hiện | 6 tuổi -16 tuổi 11 tháng | 90-180 (phút) | 7-10 (ngày) |